Học toán là một quá trình thú vị nhưng đôi khi cũng khá phức tạp đối với học sinh tiểu học. Để giúp các em hiểu và áp dụng các công thức toán học một cách dễ dàng, chúng ta cần làm quen với những công thức căn bản và tìm hiểu các bài toán thường gặp.
Tóm tắt
Bài toán có chứa chữ
- Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được giá trị của biểu thức.
- Ví dụ: a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ. Thay a = 2, b = 3, c = 4 ta tính được giá trị là 2 + 3 + 4 = 9.
Bốn phép tính với các số tự nhiên
- Phép cộng: a + b = c (a, b là số hạng, c là tổng).
- Phép trừ: a – b = c (a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu).
- Phép nhân: a x b = c (a, b là thừa số, c là tích).
- Phép chia: a : b = c (a là số bị chia, b là số chia, c là thương).
Tính chất của phép cộng và phép nhân
- Giao hoán: a + b = b + a, a x b = b x a.
- Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c), (a x b) x c = a x (b x c).
- Nhân một số với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c.
- Nhân một số với một hiệu: a x (b – c) = a x b – a x c.
- Chia một số cho một tích: a : (b x c) = (a : b) : c.
- Chia một tích cho một số: (a x b) : c = (a : c) x b.
Dấu hiệu chia hết
- Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
- Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
- Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9.
- Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Tính giá trị của biểu thức số
- Nếu trong biểu thức không có dấu ngoặc đơn, chỉ có phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu trong biểu thức không có dấu ngoặc đơn, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi cộng, trừ sau.
- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc đơn thì ta thực hiện các phép tính có trong dấu ngoặc đơn trước.
Tìm số chưa biết (tìm x)
- Tìm số hạng của tổng: x + a = b hoặc a + x = b, x = b – a.
- Tìm thừa số của tích: a x x = b hoặc x x a = b, x = b : a.
- Tìm số bị trừ: x – a = b, x = b + a.
- Tìm số bị chia: x : a = b, x = b x a.
- Tìm số trừ: a – x = b, x = a – b.
- Tìm số chia: a : x = b, x = a : b.
Bảng đơn vị đo
- Độ dài: km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
- Khối lượng: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g.
- Diện tích: km^2, hm^2, dam^2, m^2, dm^2, cm^2, mm^2.
- Thể tích: m^3, dm^3, cm^3, mm^3.
Các công thức toán học trong hình học
- Hình chữ nhật:
- Chu vi: P = (a + b) x 2.
- Diện tích: S = a x b.
- Hình bình hành:
- Chu vi: P = (a + b) x 2.
- Diện tích: S = a x h.
- Hình thoi:
- Diện tích: S = (m x n) : 2.
- Tích hai đường chéo: (m x n) = S x 2.
- Hình tam giác:
- Chu vi: P = a + b + c.
- Diện tích: S = (a x h) : 2.
- Hình tam giác vuông:
- Diện tích: S = (a x b) : 2.
- Hình thang:
- Diện tích: S = (a + b) x h : 2.
- Hình tròn:
- Diện tích: S = (m x n) : 2.
Một số dạng bài toán thường gặp
- Tìm số trung bình cộng: Số trung bình cộng = Tổng các số : Số các số hạng.
- Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó:
- Cách 1: Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2, Số lớn = Tổng – Số bé.
- Cách 2: Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2, Số bé = Số lớn – Hiệu.
- Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó:
- Bước 1: Vẽ sơ đồ.
- Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Bước 3: Tìm giá trị một phần (Tổng hai số chia cho tổng số phần).
- Bước 4: Tìm số bé, số lớn.
- Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó:
- Bước 1: Vẽ sơ đồ.
- Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Bước 3: Tìm giá trị một phần (Hiệu hai số chia cho hiệu số phần).
- Bước 4: Tìm số bé, số lớn.
Đây là các công thức toán học và các bài toán căn bản khi học toán ở trường tiểu học. Hy vọng các em đã hiểu và có thể áp dụng vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Hãy tập luyện và rèn kỹ năng toán của mình nhé!
Kienthuconline24h.com là nơi cung cấp kiến thức toán học và nhiều lĩnh vực khác cho mọi người.