Toán 10 Bài 3: Các phép toán tập hợp lý thuyết và bài tập

0

Trong môn Toán lớp 10, chúng ta sẽ được tiếp cận và làm quen với các phép toán tập hợp. Các phép toán tập hợp này rất quan trọng và có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn những kiến thức và bài tập cơ bản về các phép toán tập hợp trong môn Toán lớp 10.

1. Lý thuyết các phép toán tập hợp

1.1. Phép hợp

Phép hợp của hai tập hợp A và B được ký hiệu là A∪B. Phép hợp này tạo ra một tập hợp mới bao gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B.

Ví dụ: Cho tập A={2,3,4}, B={1,2}, thì A∪B={1,2,3,4}.

1.2. Phép giao

Phép giao của hai tập hợp A và B được ký hiệu là A∩B. Phép giao này tạo ra một tập hợp mới bao gồm tất cả các phần tử thuộc cả A và B.

Ví dụ: Cho tập A={2,3,4}, B={1,2}, thì A∩B={2}.

1.3. Phép hiệu

Phép hiệu của hai tập hợp A và B được ký hiệu là A∖B. Phép hiệu này tạo ra một tập hợp mới bao gồm tất cả các phần tử thuộc A nhưng lại không thuộc B.

Ví dụ: Cho tập A={2,3,4}, B={1,2}, thì A∖B={3,4}.

1.4. Phần bù

Phần bù của tập hợp A trong một tập hợp X được ký hiệu là X∖A. Phần bù này là tập hợp các phần tử thuộc X mà không là phần tử của A.

Ví dụ: Cho tập A={2,3,4}, B={1,2}, thì CAB=A∖B={3,4}.

2. Một số bài tập về các phép toán tập hợp và phương pháp giải

Dưới đây là một số bài tập về các phép toán tập hợp và phương pháp giải:

  1. Cho hai tập hợp A={1, 2, 3, 4, 5} và B={3, 4, 5, 6, 7}. Hãy tìm các tập hợp A∪B, A∩B, A∖B, B∖A.
  2. Cho tập hợp A là tập học sinh lớp 10 đang học ở trường và B là tập hợp các học sinh đang học Tiếng Anh của trường. Hãy diễn đạt bằng lời các tập hợp sau: A∪B, A∩B, A∖B, B∖A.
  3. Cho tập hợp A={1, 2, 3, 4, 5}, B={3, 4, 5, 6, 7} và C={5, 6, 7, 8, 9}. Hãy tìm các tập hợp (A∖B)∪(B∖A) và (A∪B)∖(A∩B). Hai tập hợp nhận được có bằng nhau hay không?
  4. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó:
    a) A = {2, 3, 5, 7}
    b) B = {-3, -2, -1, 0, 1, 2, 3}
    c) C = {-5, 0, 5, 10, 15}.

3. 10 câu hỏi trắc nghiệm các phép toán tập hợp có đáp án

  1. Câu 1: Cho các tập hợp A = {m ∈ N | m là ước của 16}; B = {n ∈ N | n là ước của 24}. Tập hợp A∩B là:
    A. ∅
    B. {1, 2, 4, 8}
    C. {±1, ±2, ±4, ±8}
    D. {1, 2, 4, 8, 16}
  2. Câu 2: Xác định tập hợp X thỏa mãn hai điều kiện: X∪{1, 2, 3}={1, 2, 3, 4} và X∩{1, 2, 3, a}={2, 3}.
    A. X = {2, 3}
    B. X = {1, 2, 3, 4}
    C. X = {2, 3, 4}
    D. X = {2, 3, 4, a}
  3. Câu 3: Cho A={a, b, c, d, e} và B={c, d, e, k}. Tập hợp A∩B là:
    A. {a, b}
    B. {c, d, e}
    C. {a, b, c, d, e, k}
    D. {a, b, k}
  4. Câu 4: Cho hai tập hợp M={1, 3, 6, 8} và N={3, 6, 7, 9}. Tập hợp M∪N là:
    A. {1, 8}
    B. {7, 9}
    C. {1, 7, 8, 9}
    D. {1, 3, 6, 7, 8, 9}
  5. Câu 5: Cho hai tập hợp A={2, 4, 5, 8} và B={1, 2, 3, 4}. Tập hợp AB bằng tập hợp nào sau đây?
    A.
    B. {2, 4}
    C. {5, 8}
    D. {5, 8, 1, 3}
  6. Câu 6: Cho các tập hợp A={1, 2, 3, 4, 5} và B={3, 4, 5, 6, 7}. Tập hợp (A∖B)∪(B∖A) bằng:
    A. {1, 2}
    B. {6, 7}
    C.
    D. {1, 2, 6, 7}
  7. Câu 7: Cho hai tập hợp A, B thỏa mãn A⊂B. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
    A. A∩B = A
    B. A∪B = B
    C. AB =
    D. BA = B
  8. Câu 8: Cho các tập hợp A={2m – 3 | m ∈ Z}, B={5n | n ∈ Z}. Khi đó A∩B là:
    A. {5(2k-1) | k ∈ Z}
    B. {10k | k ∈ Z}
    C. {3(2k-1) | k ∈ Z}
    D. {3k-3 | k ∈ Z}
  9. Câu 9: Gọi T là tập hợp các học sinh của lớp 10A; N là tập hợp các học sinh nam và G là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10A. Xét các mệnh đề sau:
    (I) N∪G = T
    (II) N∪T = G
    (III) N∩G = ∅
    (IV) T∩G = N
    (V) TN = G
    (VI) NG = N
    Trong các mệnh đề trên, có bao nhiêu mệnh đề đúng?
    A. 2
    B. 3
    C. 4
    D. 5
  10. Câu 10: Cho hai đa thức P(x) và Q(x). Xét các tập hợp sau:
    A. {x ∈ R: P(x)=0}
    B. {x ∈ R: Q(x)=0}
    C. {x ∈ R: =0}
    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
    A. C = A∩B
    B. C = A∪B
    C. C = AB
    D. C = BA

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm được toàn bộ kiến thức về các phép toán tập hợp và có thể áp dụng vào việc giải các bài tập. Để có thêm nhiều kiến thức hay, bạn có thể truy cập ngay website kienthuconline24h.com để tìm hiểu thêm các bài viết ôn tập và phương pháp giải mọi dạng bài tập trong đề thi tốt nghiệp THPT. Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

SHARE