Ở các thiết bị như máy tính, điện thoại, iPad thường thể hiện các thông số cho RAM, ROM, SSD… bằng đơn vị GB, MB, TB, PB….Những thuật ngữ này khá quen thuộc, được nhiều người nhắc tới, nhưng lại ít ai nắm rõ chính xác khái niệm cũng như cách chuyển đổi các đơn vị qua lại với nhau như thế nào. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu thuật ngữ Gigabyte là gì? 1G bằng bao nhiêu Mb? Cách đổi Gb sang Mb? Tất cả đều sẽ được giải đáp trong nội dung dưới đây.
Tóm tắt
Khái niệm Megabyte và Gigabyte?
Gigabyte (GB) là gì?
GB được biết tắt của từ Gigabyte. GB là bội số của đơn vị byte thuộc hệ thống đo lường đơn vị quốc tế (SI). Là thuật ngữ sử dụng nhiều trong công nghệ thông tin. Có thể nói thuật ngữ này là đơn vị thông tin hoặc khả năng lưu trữ thông tin của bộ nhớ máy tính, điện thoại.
Trước đây byte dùng để mã hóa một lý tự văn bản trong máy tính dưới dạng số bit. Là đơn vị nhỏ nhất có thể định địa bộ nhớ trong máy tính. Theo hệ thống đơn vị quốc thế thì ta có 1 Gigabyte bằng 1.000.000.000 byte.
Hiện nay các bạn có thể bắt gặp đơn vị này ở bộ nhớ các dòng điện thoại thể hiện như 8GB, 16GB, 64GB, 128GB, 256GB….Hay ở bộ nhớ SSD của laptop có sức lưu trữ nhiều hơn như 512GB, 1TB, 2TB. Bộ nhớ RAM cũng được thể hiện bởi đơn vị tính là GB, chẳng hạn như 2GB, 4GB, 8GB….
Megabyte (MB) là gì?
Megabyte có ký hiệu là MB, đây cũng là bộ số của đơn vị byte để biểu đạt giá trị thông tin khả năng lưu trữ trong hệ thống đo lượng đơn vị quốc tế (SI). Đơn vị này dùng để đo lường dung lượng ổ cứng, tập tin, thư mục…. trong các thiết bị điện tử, hoặc tốc độ internet. Theo quy ước thì một MB tương đương với một triệu byte.
Lưu ý Megabyte (MB) và Megabit (Mb)là hai đơn vị hoàn toàn khác nhau. Nhìn kí hiệu thì có vẻ giống nhau và cách viết cũng gần tương tự như nhau. Song để ý kỹ thì thấy Megabyte kí hiệu là MB (B viết hoa) hoặc là Mbyte. Còn Megabit ký hiệu là Mb (b viết thường) hoặc Mbit. Thường thì đo lường kích thước cho dung lượng ổ cứng, các file, bộ nhớ máy thì sử dụng bằng “byte”, còn đo lường dữ liệu băng thông tín hiệu thì tính bằng “bit”. Vậy nên các bạn lưu ý để tránh trường hợp nhầm lẫn giữa hai đơn vị này nhé!
Xem thêm: 1 byte bằng bao nhiêu bit, 1 kilobyte bằng bao nhiêu byte
Ngoài GB, MB thì còn có rất nhiều đơn vị đo lường khác chúng ta thường thấy như KB, TB, PB, EB…. Tất cả đều là đơn vị lưu trữ thông tin.
1 GB bằng bao nhiêu MB? Cách đổi GB sang MB như thế nào?
Dựa theo quy ước thì 1GB (Gigabyte) = 1024MB (Megabytes). Ví dụ như bạn có một tập file có dung lượng là 2MB vậy 1GB của bạn sẽ chứa được hơn 500 file như vậy.
Nếu 1GB = 1024MB vậy ngược lại thì 1 Megabyte [MB] = 0,000 976 562 5 Gigabyte [GB].
Nếu so sánh GB với MB cái nào lớn hơn? Thì câu trả lời là GB sẽ lớn hơn so với MB.
Để quy đổi các đơn vị đo lường thì có thể dựa vào quy ước trong hệ thống đo lượng đơn vị quốc tế (SI) theo thứ tự từ bé đến lớn dưới bảng sau đây:
STT | Đơn vị | Quy đổi |
1 | 1 Byte | 8 Bits |
2 | 1 KB (Kilobyte) | 1024B (Bytes) |
3 | 1 MB ( Megabyte) | 1024KB (Kilobytes) |
4 | 1 GB (Gigabyte) | 1024MB (Megabytes) |
5 | 1 TB (Terabyte) | 1024GB (Gigabytes) |
6 | 1 PB (Petabyte) | 1024 TB (Terabytes) |
7 | 1 EB (Exabyte) | 1024 PB (Petabytes) |
8 | 1 ZB (Zettabyte) | 1024 EB (Exabytes) |
9 | 1 YB (Yottabyte) | 1024 ZB (Zettabytes) |
Vậy nếu như có ai đó hỏi bạn 1G bằng bao nhiêu MB thì chắc chắn thông qua nội dung trên bạn cũng đã biết câu trả lời chính xác rồi đúng không nào. Hi vọng với những kiến thức này sẽ giúp bạn biết cách quy đổi GB sang MB như thế nào và cho cả các đơn vị đo lường khác liên quan đến công nghệ. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này của chúng tôi!