Bài học này chúng ta sẽ tiếp tục khám phá về cách nhân chia 2 chữ số trong môn toán lớp 4. Các phụ huynh và học sinh hãy cùng tham khảo nhé.
Tóm tắt
Ôn tập cách chia cho số có 1 chữ số
Trước khi tìm hiểu về cách chia cho số có 2 chữ số, chúng ta hãy ôn tập lại cách chia cho số có 1 chữ số.
Ví dụ:
Cách giải:
- Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái qua phải.
- Áp dụng 3 bước: phép chia – nhân – trừ.
Lời giải chi tiết:
- 2 chia 2 bằng 1, viết 1
- 1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0
- Hạ 1, 1 không chia được cho 2, viết 0
- 0 nhân 2 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1
- Hạ 0 được 10, 10 chia 2 được 5, viết 5
- 5 nhân 2 bằng 10, 10 trừ 10 bằng 0
- Hạ 2, 2 chia 2 được 1, viết 1
- 1 nhân 2 được 2, 2 trừ 2 bằng 0
- Hạ 4, 4 chia 2 được 2, viết 2
- 2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0
Vậy 21024 chia cho 2 bằng 10512.
Cách chia cho số có 2 chữ số
Tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu cách chia cho số có 2 chữ số.
Phép chia không có số dư
Ví dụ:
Cách giải:
- Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái qua phải.
- Áp dụng 3 bước: phép chia – nhân – trừ.
Lời giải chi tiết:
- 20 chia 14 được 1, viết 1
1 nhân 14 được 14, 20 trừ 14 được 6, viết 6 - Hạ 1 được 61, 61 chia 14 được 4, viết 4
4 nhân 14 được 56, 61 trừ 56 bằng 5, viết 5 - Hạ 6 được 56, 56 chia 14 bằng 4, viết 4
4 nhân 14 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0
Vậy 2016 chia cho 14 bằng 144, phép chia này là phép chia hết.
Phép chia có số dư
Ví dụ:
Cách giải:
- Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái qua phải.
- Áp dụng 3 bước: phép chia – nhân – trừ.
Lời giải chi tiết:
- 51 chia 19 được 2, viết 2
2 nhân 19 được 38, 51 trừ 38 bằng 13 - Hạ 0 xuống được 130, 130 chia 19 được 6, viết 6
6 nhân 19 được 114, 130 trừ 114 được 16 - Hạ 1 được 161, 161 chia 19 được 8, viết 8
8 nhân 19 được 152, 161 trừ 152 được 9 - Hạ 9 được 99, 99 chia 19 bằng 5, viết 5
5 nhân 19 được 95, 99 trừ 95 bằng 4
Vậy 51019 chia cho 19 bằng 2685 dư 4.
Nhận xét phép chia cho số có 2 chữ số
- Phép chia hết là phép chia có số dư bằng 0
- Phép chia có dư là phép chia có số dư khác 0
- Phép chia có dư thì số dư luôn nhỏ hơn số chia.
Ôn tập hàng và lớp trong số tự nhiên
Trước khi tiếp tục, chúng ta cùng ôn tập về hàng và lớp trong số tự nhiên.
- Hàng đơn trăm, hàng chục, hàng đơn vị hợp thành lớp đơn vị
- Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn hợp thành lớp nghìn.
Bài tập vận dụng toán lớp 4 chia cho số có 2 chữ số
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 361 : 19
b) 5304 : 24
c) 20520 : 72
d) 168840 : 56
Lời giải:
a)
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a) 569 : 35
b) 2052 : 45
c) 22885 : 46
d) 459476 : 57
Lời giải:
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
a) 3628 x 24 – 46372
b) 55477 – 1258 : 34
c) 22776 : 78 x 25
d) 9841 + 3904 : 64
Lời giải:
Bài 4: Tìm x, y biết
a) 85 x Y = 4760
b) 13345 : x = 85
Lời giải:
Bài 5: Một trang trại gà mỗi ngày gà đẻ được 3000 trứng chia thành các tá trứng, mỗi tá 12 quả. Hỏi có bao nhiêu tá trứng?
Lời giải:
Mỗi ngày trang trại đóng được số tá trứng là: 3000 : 12 = 250 (tá trứng)
Vậy mỗi ngày gà đẻ được 250 tá trứng.
Một số bài tập thực hành về cách nhân chia 2 chữ số
Bài 1: Đặt tính và tính
a) 2957 : 23
b) 198475 : 56
c) 9285 : 27
d) 68395 : 36
Lời giải:
a) 2957 : 23 = 128 dư 13
b) 198475 : 56 = 3544 dư 11
c) 9285 : 27 = 343 dư 24
d) 68395 : 36 = 1899 dư 31
Bài 2: Tìm x biết
a) 4578 : x = 42
b) 50496 : x = 48
Lời giải:
a) x = 4578 : 42 = 109
b) x = 50496 : 48 = 1052
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
a) 2647 + 675 : 45
b) 5797 – 2890 : 34
c) 68 x 234 : 52
d) 15 x 5312 : 40
Lời giải:
a) 2647 + 675 : 45 = 2662
b) 5797 – 2890 : 34 = 5712
c) 68 x 234 : 52 = 306
d) 15 x 5312 : 40 = 1992
Bài 4: Vườn cây ăn quả nhà Bác Tư có 800 cây ăn quả các loại được trồng vào 16 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cây ăn quả?
Lời giải:
Mỗi hàng có số cây ăn quả là:
800 : 16 = 50 (quả)
Học tốt toán lớp 4 cách nhân chia 2 chữ số, học sinh cần phải chăm chỉ làm bài tập để thành thục các bước tính phép chia. Tiếp tục theo dõi kienthuconline24h để được cung cấp thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé.